Giới thiệu
Khi mới tiếp xúc với hệ điều hành Linux đa phần chúng ta phải thao tác với termial bằng các dòng lệnh để làm một nhiệm vụ nào đó giống như cài đặt một phần mềm, remove một phần mềm, tạo file, xoá file, copy file .v.v. Việc sử dụng các lệnh này với người mới bắt đầu gặp phải rất nhiều khó khăn vì đa số các lệnh đều có nhiều option các khau. Qua những bài viết về Các lệnh trong Linux tôi xin giới thiệu tới các bạn những lệnh thường được dùng trong Linux giúp các bạn làm việc với Hệ điều hành Linux một cách nhanh chống hơn.
Những bài viết mà tôi sẽ đề cập trong loạt bài về Các lện trong Linux như sau:
- Phần 1: File và Directory
- Phần 2: System
- Phần 3: Network
- Phần 4: Application
- Phần 5: Script
Trong bài viết hôm nay tôi sẽ đề cập tới những lệnh làm việc với file và thư mục một cách cụ thể và chi tiết nhất
Lệnh ls
ls
Lệnh ls dùng để hiển thị các tập tin và thư mục có trong thư mục hiện tại.
Ví dụ
1 |
NguyenNghiasMBP:/ nguyennghia$ ls |
Chạy trên máy của tôi sẽ có kết quả như sau:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
Applications home Library installer.failurerequests Network net System opt Users private Volumes sbin bin tmp cores usr dev var etc |
ls -l
Dùng để hiển thị các thư mục và file có trong thư mục hiện tại với nhiều thông tin hơn như các quyền read, write, excute, quyền sử hửu …
Ví dụ
1 |
NguyenNghiasMBP:/ nguyennghia$ ls -l |
Kết quả:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 |
drwxrwxr-x+ 66 root admin 2244 Sep 11 16:56 Applications drwxr-xr-x+ 63 root wheel 2142 Jul 17 07:42 Library drwxr-xr-x@ 2 root wheel 68 Sep 16 2015 Network drwxr-xr-x@ 4 root wheel 136 Jul 17 11:16 System drwxr-xr-x 5 root admin 170 Sep 5 14:08 Users drwxrwxrwt@ 3 root admin 102 Sep 14 21:23 Volumes drwxr-xr-x@ 39 root wheel 1326 Jul 17 11:16 bin drwxrwxr-t@ 2 root admin 68 Sep 16 2015 cores dr-xr-xr-x 3 root wheel 4144 Sep 14 21:23 dev lrwxr-xr-x@ 1 root wheel 11 Jan 14 2016 etc -> private/etc dr-xr-xr-x 2 root wheel 1 Sep 14 21:23 home -rw-r--r--@ 1 root wheel 313 Aug 1 2015 installer.failurerequests dr-xr-xr-x 2 root wheel 1 Sep 14 21:23 net drwxr-xr-x 3 root wheel 102 Mar 22 2015 opt drwxr-xr-x@ 6 root wheel 204 Jan 14 2016 private drwxr-xr-x@ 59 root wheel 2006 Jul 17 11:16 sbin lrwxr-xr-x@ 1 root wheel 11 Jan 14 2016 tmp -> private/tmp drwxr-xr-x@ 12 root wheel 408 Jul 11 15:41 usr lrwxr-xr-x@ 1 root wheel 11 Jan 14 2016 var -> private/var |
ls -a
Hiển thị file và thư mục gồm file và thư mục ẩn trong thư mục hiện tại
Ví dụ
1 |
NguyenNghiasMBP:/ nguyennghia$ ls -a |
Kết quả
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 |
. Volumes .. bin .DS_Store cores .DocumentRevisions-V100 dev .PKInstallSandboxManager etc .Spotlight-V100 home .Trashes installer.failurerequests .file net .fseventsd opt .vol private Applications sbin Library tmp Network usr System var Users |
ls *.txt
Hiển thị các file có đuôi mở rộng là .txt trong thư mục hiện tại
Lệnh cd
Lệnh cd dùng để di chuyển đến một thư mục nào đó
cd ~
Di chuyển tới thư mục gốc của user hiện tại
cd /
Di chuyển tơi thư mục gốc của hệ thống
cd ~/Desktop
Di chuyển tới thư mục Desktop
cd /usr/local/include
Di chuyển đến thư mục include với đường dẫn chỉ định là usr/local/include
cd ..
Lùi về thư mục gốc
cd ../..
Lùi về thư mục gốc 2 lần.
Lệnh pwd
pwd
Lệnh pwd là lệnh dùng để hiển thị đường dẫn hiện tại mà chúng ta đang làm việc.
Lệnh touch
Lệnh touch dùng để tạo một file trống.
touch readme.txt
Tạo một file readme.txt trống
Ngoài ra chúng ta cũng có thể sử dụng lệnh dưới đây với chức năng tương tự
> readme.txt
Lệnh cat
Lệnh cat dùng để hiển thị nội dung của file. Ví dụ để xem nội dung của file readme.txt chúng ta sử dụng
cat readme.txt
Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng lệnh cat với những ý nghĩa dưới đây:
cat > filename.txt
Thực hiện xoá tất cả nội dung trong filename.txt và thêm mới nội dung vào. Sau đó chúng ta nhấn Ctrl + D để lưu.
Lệnh mkdir
Lệnh mkdir dùng để tạo thư mục trong thư mục chúng ta đang làm việc
Ví dụ tôi tạo thư mục Linux trên Desktop
cd ~/Desktop
mkdir Linux
Nếu các bạn muốn tạo thư mục có khoảng trắng thì phải để tên thư mục trong dấu ngoặc kép.
mkdir “Linux Command”
Lệnh nano
Dùng để mở file với trình chỉnh sửa nano
nano readme.txt
Mở file readme.txt với trình chỉnh sửa nano. Sau đó nhấn Ctrl + X và xác nhận Y/N để lưu lại những sửa đổi.
Lệnh gedit
Dùng để mở file với trình soạn thảo gedit (trình soạn thoả này có giao diện người dùng, giống như NotePad trên Windows).
gedit readme.txt
Lệnh vi
Dùng để mở trình soạn thảo thảo vi. Và có hai sự lựa chọn:
+ Nhấn esc sau đó nhấn :wp và nhấn enter để lưu những thay đổi.
+ Nhấn esc sau đó nhấn :q! và nhấn enter để xác định không lưu
vi readme.txt
Lệnh mv
Lệnh mv có hai chức năng đó là đổi tên thư mục, file và di chuyển file.
Đổi tên thư mục
mv dir1 dir2
Đổi tên thư mục dir1 thành dir2
Nếu bạn muốn đổi tên thư mục thnahf thư mục có dấu hoặc khoảng cách thì phải để tên cần đổi vào dấu ngoăcj kép.
mv dir1 “dir 2”
Di chuyển thư mục
mv foldera folderb
Di chuyển thư mục a tới thư mục b
mv readme.txt ~/Desktop/Linux
Di chuyển file readme.txt tới thư mục Linux nằm trong Desktop
Lệnh cp
Lệnh cp dùng để copy thư mục và copy file
cp -a foldera folderb
Copy thư mục a qua thư mục b
cp readme.txt ~/Desktop/Linux
Copy file readme.txt vào thư mục Linux nằm trong Desktop
Lệnh rm
Lệnh rm trong Linux dùng để xoá thư mục và file
rm Linux
Xoá thư mục trống Linux
rm ~/Desktop/Eitguide.com
Xoá thư mục trống Eitguide.com
rm -rf Linux
Xoá thư mục Linux là các file, thư mục con của nó
Ngoài ra lệnh rm còn sử dụng để xoá một file. Ví dụ:
rm -rf readme.txt
Xoá file readme.txt trong thư mục hiện tại
Lệnh del
Lệnh del sử dụng để xoá file.
del readme.txt
Xoá file readme.txt trong thư mục hiện tại
del *.txt
Xoá tất cả các file có đuôi mở rộng là .txt trong thư mục hiện tại
Mẹo nhỏ: Đa số các lệnh trên linux đề có option là help. Bạn có thể xem chi tiết và các option của lệnh thông qua help này.
command –help
Với command là những lệnh sử dụng trong Linux.
Kết luận
Trong bài thứ nhất này tôi đã giới thiệu cho các bạn cách sử dụng các lệnh trong Linux dùng để thao tác với File và Thư mục. Bài viết tiếp theo tôi sẽ đề cập cách lệnh trong Linux với chủ đề là System.